Bộ giải mã số sê-ri® cho bo mạch Intel Edison

Tài liệu

Thông tin sản phẩm & Tài liệu

000020816

13/02/2019

Định dạng dòng sản phẩm Intel® Edison board S/N hiện tại

Định dạng số sê-ri (Dash-chia) cho các thiết bị hiện tại.

A2ThiB2B3CD
VsPppYWwD#####NNN

Bộ giải mã phần

Tham chiếu phần S/NĐịnh nghĩaVí dụ về dữ liệu
< dự trữ >< dự trữ >
A2PPP = mã định danh sản phẩmEDA = Bo mạch chủ Intel® Edison board SPON (kiến máy STD điện trên tàu)
EDB = SPOF Bo mạch Intel Edison (chuẩn điện giảm sức mạnh STD board)
EDC = LPON Bo mạch Intel Edison (trên bo mạch điện thấp)
EDD = Bo mạch Intel Edison board LPOF (kiến vi phạm điện năng lượng thấp)
ThiY = (năm)Mã ngày tháng = 0 – 9 bằng chữ số cuối cùng của năm được sản xuất
B2WW = (tuần làm việc)Ngày mã = tuần của năm sản xuất
B3D = hệ số hình dạngB = Bo mạch chủ
D = con daughterboard
CXXXXX = (base34) mã tuần tựReset từng công việc Week (B2) lên 00001
Mã là căn cứ-34 = 0 đến 9 & A đến Z; không sử dụng chữ I O
DNNN = hóa đơn sửa đổi vật liệuBa chữ số cuối của lắp ráp Bo mạch in được sử dụng để theo dõi hóa đơn vật liệu để sử dụng một phần tương đương/thay thế.

Sản xuất bo mạch Intel Edison ban đầu chỉ chứa hai ký tự trong lĩnh vực A2/PPP

Định dạng số sê-ri gốc

A2ThiB2B3CD
VsPpYWwD#####NNN

Bộ giải mã phần

Tham chiếu phần S/NĐịnh nghĩaVí dụ về dữ liệu
< dự trữ >< dự trữ >
A2PP = mã định danh sản phẩmMô-đun điện toán Intel® Edison ED =
AR = Bo mạch Arduino * của Intel Edison
MB = bộ Bo mạch đột phá Intel Edison
ThiY = (năm)Mã ngày tháng = 0 – 9 bằng chữ số cuối cùng của năm được sản xuất
B2WW = (tuần làm việc)Ngày mã = tuần của năm sản xuất
B3D = hệ số hình dạngB = Bo mạch chủ
D = Bo mạch con gái
CXXXXX = (base34) mã tuần tựReset từng công việc Week (B2) lên 00001
Mã là căn cứ-34 = 0 đến 9 & A đến Z; không sử dụng chữ I O
DNNN = hóa đơn sửa đổi vật liệuBa chữ số cuối của lắp ráp Bo mạch in được sử dụng để theo dõi hóa đơn vật liệu để sử dụng một phần tương đương/thay thế.