Những câu hỏi thường gặp

Trước đây, các sản phẩm bộ nhớ và bộ lưu trữ bị hạn chế bởi mật độ, hiệu năng và chi phí. PMem lấp đầy những khoảng trống đó trong hệ thống phân cấp.

Native persistence – the ability to store data even when powered off. Large capacities at lower than DRAM prices – With the advent of larger persistent memory capacities, larger datasets can exist closer to the CPU for faster processing, which means greater insights. Higher capacities of Intel® Optane™ persistent memory create a more affordable solution, which is accelerating this industry-wide trend towards real-time data processing. Delivered on the 2nd and 3rd Generation Intel® Xeon® Scalable processors, large memory-bound workloads will have significant performance increase for rapid data processing.

Chế độ hoạt động - Bộ nhớ liên tục Intel® Optane™ có hai chế độ hoạt động: Chế độ bộ nhớ (Chế độ bộ nhớ cho dung lượng bộ nhớ lớn và không yêu cầu thay đổi ứng dụng vì bộ nhớ được coi là luôn biến đổi) và Chế độ ứng dụng trực tiếp (cung cấp dung lượng bộ nhớ lớn và cho phép các ứng dụng đã kích hoạt giao tiếp trực tiếp với PMem như một bộ nhớ bậc 2). Với các chế độ hoạt động riêng biệt, khách hàng có thể linh hoạt tận dụng các lợi ích của Bộ nhớ liên tục Intel® Optane™ trên nhiều khối lượng công việc.

Mã hóa phần cứng – Bộ nhớ liên tục Intel® Optane™ có công nghệ mã hóa phần cứng AES-256, do đó bạn có thể yên tâm khi biết rằng dữ liệu được đảm bảo an toàn hơn. Khóa mã hóa được lưu trữ trong vùng siêu dữ liệu bảo mật trên mô-đun và chỉ bộ điều khiển Bộ nhớ liên tục Intel® Optane™ mới có thể truy cập. Nếu tái sử dụng hoặc thải bỏ mô-đun, quy trình xóa mật mã an toàn và ghi đè DIMM sẽ được áp dụng để giữ cho dữ liệu không bị truy cập.

Mặc dù cả Bộ nhớ liên tục Intel® Optane™ và ổ cứng thể rắn Intel® Optane™ đều sử dụng cùng một phương tiện bộ nhớ Intel® Optane™, nhưng trên thực tế hai sản phẩm này lại rất khác nhau. Bộ nhớ liên tục Intel® Optane ™ nằm trong gói DIMM, hoạt động trên bus DRAM và có thể được sử dụng làm bộ nhớ biến đổi hoặc liên tục. Mặt khác, ổ đĩa thể rắn Intel® Optane™ được sử dụng nghiêm ngặt để lưu trữ nhanh trong các mô hình gói NAND tiêu chuẩn (AIC, M.2, U.2, EDSFF), nằm trên bus PCIe sử dụng giao thức NVMe* và luôn liên tục vì lý do lưu trữ.

Intel® Optane™ persistent memory (PMem) has some similarities with DRAM in the following ways: Packaged in DIMMS, resides on the same bus/channels as DRAM, and can act in the same way as DRAM storing volatile data. Where Intel® Optane™ persistent memory (PMem) differs with DRAM is that it offers many new and exciting features. PMem comes in much higher capacities than traditional DRAM. PMem modules come in 128GB, 256GB and 512GB capacities, vastly larger than DRAM modules that typically range from 16GB to 64GB, though larger DRAM capacities exist. PMem also can operate in a persistent mode storing data even without power applied to the module and comes with built-in hardware encryption to help keep data at rest secure. The TCO of PMem is greatly improved compared to DRAM on a cost per GB basis and the ability to increase the capacity to beyond DRAM’s capabilities.